Thuốc Kapeda 500mg chứa hoạt chất chính là Capecitabine điều trị một số bệnh ung thư đã ở giai đoạn di căn, bao gồm: Ung thư vú, Ung thư dạ dày, Ung thư trực tràng giúp giảm kích thước khối u, ngăn chặn tế bào ung thư di căn được sản xuất và phân phối trên toàn thế giới bởi Công ty dược Kocak pharma – Thổ Nhĩ Kỳ
Thông Tin Thuốc Kapeda 500mg – Capecitabine
+ Thuốc Kapeda dạng viên nén sử dụng đường uống chứa thành phần kapesitabin ( Capecitabine). Thuốc được nghiên cứu và sản xuất bởi hãng Kocak Farma
+ Đây là hãng Dược Phẩm lớn trên thế giới, cung cấp các thuốc biệt dược điều trị ung thư hiệu quả.
+ Thuốc Kapeda được sử dụng để điều trị ung thư vú hoặc ung thư đại trực tràng đã di căn đến các bộ phận khác của cơ thể.
Cơ Chế Hoạt Động Của Capecitabine
- Hóa chất Capecitabine là dẫn chất fluoropyrimidine carbamate có tác dụng gây độc chọn lọc với các tế bào khối u.
- Hóa chất Capecitabine không phải là chất độc tế bào trên in vitro. Tuy nhiên, trên in vivo, thuốc được biến đổi liên tiếp thành chất gốc độc tế bào là 5-fluorouracil (5-FU), chất này sẽ được chuyển hoá tiếp. Sự hình thành 5-FU tại khối u nhờ xúc tác một cách tối ưu của yếu tố tạo mạch liên quan tới khối u là thymidine phosphorylase (dThdPase), nhờ đó làm giảm tối đa mức độ của mô lành với 5-FU trong cơ thể.
- Những chất chuyển hóa của thuốc này sẽ làm tổn thương tế bào bằng hai cơ chế. Đầu tiên, FdUMP và đồng yếu tố folate N5-10-methylenetetrahydrofolate gắn với thymidylate synthase (TS) tạo nên một phức hợp gồm ba yếu tố đồng hoá trị. Sự gắn kết này sẽ ức chế sự hình thành thymidylate từ uracil. Thymidylate là một tiền chất cần thiết của thymidine triphosphate, một chất cần thiết cho sự tổng hợp DNA, vì vậy sự thiếu hụt hợp chất này có thể ức chế sự phân chia tế bào. Thứ hai, các men sao chép nhân có thể kết hợp một cách nhầm lẫn FUTP thay vì uridine triphosphate (UTP) trong quá trình tổng hợp RNA. Lỗi chuyển hóa này có thể ảnh hưởng tới sự tổng hợp RNA và protein.
Chỉ Định Điều Trị Của Thuốc Kapeda 500mg – Capecitabine
– Thuốc Kapeda có thành phần là hóa chất Capecitabine được sử dụng đơn lẻ hoặc kết hợp với các phương pháp điều trị ung thư . Thuốc Kapeda làm chậm hoặc ngăn chặn sự tăng trưởng của tế bào ung thư và giảm kích thước khối u.
Ung thư vú
- Thuốc Kapeda 500mg được phối hợp điều trị với Doxetacel trong điều trị bệnh nhân ung thư vú tiến triển tại chỗ hoặc di căn sau khi điều trị thất bại với hóa trị.
Ung thư đại trực tràng
- Thuốc Kapeda được chỉ định điều trị hỗ trợ cho những bệnh nhân ung thư đại tràng sau phẫu thuật, ung thư đại trực tràng di căn
Ung thư dạ dày
Thuốc Kapeda 500mg phối hợp với hợp chất platin được chỉ định điều trị bước một cho những bệnh nhân
Cách Dùng Và Liều Dùng Thuốc Kapeda 500mg – Capecitabine
Cách dùng
Thuốc Kapeda 500mg nên được nuốt cả viên với nước trong vòng 30 phút sau bữa ăn. Không nghiền nát viên. Liều thuốc viên capecitabine được tính theo diện tích bề mặt cơ thể.
Liều dùng
Ung thư đại trực tràng và ung thư vú
- Liều đơn trị được khuyến cáo của thuốc là 1250mg/m2 dùng hai lần mỗi ngày (sáng và tối; tương đương với 2500mg/m2 tổng liều mỗi ngày) trong 14 ngày sau đó là 7 ngày nghỉ thuốc.
Ung thư vú
- Trong trường hợp phối hợp với docetaxel, liều khởi đầu khuyến cáo của thuốc Kapeda là 1250mg/m2 hai lần mỗi ngày trong hai tuần sau đó là một tuần nghỉ, phối hợp với docetaxel 75mg/m2 truyền tĩnh mạch trong vòng 1 giờ mỗi ba tuần.
- Theo hướng dẫn sử dụng của docetaxel, nên bắt đầu trước khi dùng docetaxel ở những bệnh nhân dùng Kapeda phối hợp với docetaxel.
Ung thư dạ dày và ung thư đại trực tràng
- Trong trường hợp điều trị phối hợp, liều khuyến cáo của thuốc Kapeda là 800 tới 1000mg/m2 dùng hai lần mỗi ngày trong hai tuần sau đó 7 ngày nghỉ thuốc, hoặc 625mg/m2 2 lần mỗi ngày khi điều trị liên tục.
- Các thuốc sinh phẩm khi điều trị kết hợp với Kapeda không làm ảnh hưởng tới liều khởi đầu của thuốc.
- Liều thuốc Kapeda được tính theo diện tích bề mặt cơ thể. Bảng sau đây cho thấy cách tính liều chuẩn và giảm liều cho liều khởi đầu 1250 mg/m2lẫn 1000 mg/m2.
Chống Chỉ Định Thuốc Kapeda 500mg – Capecitabine
** Thuốc Kapeda 500mg không được sử dụng cho những người có thể quá mẫn cảm (dị ứng) với capecitabine, với bất kỳ thành phần nào khác hoặc với fluorouracil. Kapeda cũng không được sử dụng trong các nhóm sau:
- Bệnh nhân đã có phản ứng nghiêm trọng và không mong muốn với liệu pháp fluoropyrimidine;
- Bệnh nhân được biết là không có hoạt tính enzym DPD;
- Phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú;
- Bệnh nhân bị giảm bạch cầu nặng, giảm bạch cầu trung tính hoặc giảm tiểu cầu (lượng bạch cầu hoặc tiểu cầu trong máu thấp);
- Bệnh nhân bị bệnh gan hoặc thận nặng;
- Bệnh nhân đang dùng brivudine (một loại thuốc kháng vi-rút để điều trị bệnh zona hoặc thủy đậu) hoặc những người đã dùng thuốc này trong 4 tuần qua.
Tác Dụng Phụ Của Thuốc Kapeda 500mg – Capecitabine
Thuốc Kapeda 500mg có thể gây ra 1 số tác dụng phụ như sau
- Tiêu chảy, buồn nôn, nôn, đau bụng, viêm miệng, h/c bàn tay-bàn chân.
- Mệt mỏi, suy nhược, chán ăn.
- Sốt, đau, đau cơ, táo bón, khó tiêu, dị cảm, nhức đầu, chóng mặt, mất ngủ, tăng hoặc giảm calci huyết và mất nước.
- Viêm da, ngộ độc tim, suy tủy xương.
- Tăng biliribin máu.
- Tăng triglycerid máu.
- Kích ứng mắt nặng với lắng đọng giác mạc và suy giảm thị lực.
- Đau ngực do thiếu máu cục bộ cấp tính.
- Bệnh thần kinh ngoại biên, bệnh não.
- Mất móng, bong móng.
- Hội chứng phân giải khối u.
Sản Phẩm Tương Tự Thuốc Kapeda 500mg – Capecitabine
Ngoài ra, muathuocchuyenkhoa còn có thuốc có thành phần Capecitabine tương tự thuốc Kapeda 500mg
- Thuốc Xeloda 500mg (Capecitabine) – Roche
- Thuốc Xalvobin 500mg (Capecitabine) – Alvogen
- Thuốc Herceptin IV 440mg
- Thuốc Capbize 500mg (Capecitabine) – Công Ty Cổ Phần Dược Minh Hải – Việt Nam
Liên Hệ
Quý khách hàng có nhu cầu mua thuốc Kapeda 500mg (Capecitabine) hoặc cần tưb vấn vui lòng liên hệ Hotline 093.971.6971 hoặc để lại lời nhắn kèm số điện thoại chúng tôi sẽ liên hệ và tư vấn cho quý khách hàng và bệnh nhân.
TRAO ĐI NHÂN ÁI – GẶT HÁI NIỀM VUI